Đất phi nông nghiệp là loại đất tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng có thể phải nộp thuế. Vậy những loại đất nào cần phải chịu thuế và cách tính thuế sử dụng như thế nào?
Đừng lo, hãy theo dõi bài viết của Môi Giới Cá Nhân ngay dưới đây để có thêm những kiến thức bổ ích.
1. Đất phi nông nghiệp là gì?

Đó là loại đất không sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp.
Phân loại đất này bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
- Đất sử dụng với mục đích xây dựng cơ quan, công trình sự nghiệp.
- Đất phục vụ xây dựng cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất kinh doanh, sản xuất như: đất xây dựng mặt bằng kinh doanh, đất xây dựng khu công nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản.
- Đất tại sông, suối, kênh, ngòi, rạch.
- Đất được sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: đất xây dựng các công trình văn hóa, giao thông, y tế, danh lam thắng cảnh, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.
- Đất sử dụng làm nghĩa địa, nhà hỏa táng, nhà tang lễ, nghĩa trang,
2. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Đối với một số loại đất không dùng để làm nông nghiệp thì sẽ phải chịu thuế. Vậy thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Đó là khoản tiền cá nhân, đơn vị, tổ chức cần phải đóng khi nằm trong loại phải chịu thuế, được quy định trong Luật Đất đai 2013.
2.1. Loại đất cần phải chịu thuế
Loại đất phi nông nghiệp cần phải chịu thuế được quy định trong Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất không dùng cho nông nghiệp, đất kinh doanh gồm:
- Đất để làm mặt bằng sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ sở kinh doanh, kinh doanh thương mại, dịch vụ.
- Đất được dùng để khai thác khoáng sản, nơi chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản không ảnh hưởng đến lớp đất.
- Đất được dùng để làm đồ gốm, sản xuất vật liệu xây dựng.
2.2. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2020
Công thức tính thuế được áp dụng như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
- Số thuế phát sinh = Thuế suất % x Giá 1m2 đất x Diện tích đất
- Giá của 1m2 là giá đất sử dụng, ổn định theo chu kỳ 5 năm và được UBND cấp tỉnh quy định.
- Quy định % thuế suất là :
- Thuế suất 0,03% khi đất nằm trong diện tích hạn mức.
- Thuế suất 0,07% trong trường hợp diện tích không vượt quá 3 lần hạn mức.
- Thuế suất 0,15% với đất sử dụng không đúng mục đích.
- Thuế suất 0,15% với trường hợp phần diện tích vượt lên 3 lần hạn mức
- Thuế suất 0,03% với đất sản xuất kinh doanh.
- Thuế suất 0,2% trong trường hợp đất lấn chiếm.
Qua bài viết trên, Môi Giới Cá Nhân đã đưa đến những thông tin liên quan đến đất phi nông nghiệp, cũng như cách tính thuế mới 2020.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, hãy tiếp tục đồng hành cùng Môi Giới Cá Nhân để có thêm thật nhiều thông tin hữu ích về bất động sản.