Hiện nay, đất thổ cư là loại đất được giao dịch nhiều, chiếm 60% thị trường đất nền. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang bị nhầm lẫn giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp.
Hôm nay, Môi Giới Cá Nhân sẽ giúp bạn trả lời đất thổ cư là gì? Và loại đất này có gì khác so với đất nông nghiệp.
1. Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là từ truyền thống dùng để chỉ đất ở. Theo Luật Đất đai năm 2013, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị.
Đây là loại đất dùng để xây dựng nhà ở hay xây dựng các công trình phục vụ đời sống. Đất vườn ao gắn với nhà ở, nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) được công nhận là đất ở.

Đất thổ cư là loại đất chủ sở hữu có toàn quyền sử dụng nhưng phải tuân thủ theo Luật Đất đai. Chẳng hạn, bạn không muốn sử dụng đất thổ cư cho việc xây nhà ở, bạn hoàn toàn có thể trồng hoa màu, cây cối trên đây và điều này đã được Nhà nước cho phép.
Bạn cần biết: Thủ tục mua bán nhà đất cần những gì?
2. Phân biệt đất thổ cư với đất nông nghiệp

2.1. Tìm hiểu về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là loại đất chỉ được phép sử dụng vào mục đích sản xuất và làm nông nghiệp. Ví dụ như trồng cây, trồng lúa, làm hoa màu, nuôi trồng thủy hải sản, lương thực thực phẩm.
Theo quy định, đất nông nghiệp không được phép thiết kế hay xây dựng. Trường hợp bạn muốn thiết kế và xây dựng thì phải đăng ký chuyển mục đích sang đất thổ cư.
Đất nông nghiệp trồng trọt được phân chia thành nhiều loại khác nhau: đất trồng cây hằng năm, đất đất trồng cây lâu đời, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy hải sản.

Đất nông nghiệp không thu hút giới đầu tư vì giá bán thường thấp hơn nhiều so với đất thổ cư. Và loại đất này thường chỉ được dùng để sản xuất nông nghiệp và trồng trọt.
2.2. Thủ tục chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Để được công nhận đất thổ cư, chủ sở hữu phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Theo đó, đất nông nghiệp chuyển sang thành đất phi nông nghiệp (đất ở).
Theo Điều 57 của Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
Muốn chuyển mục đích sử dụng đất, người sở hữu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phải được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Có thể tóm gọn rằng, đất thổ cư là đất ở được phép xây dựng. Còn đất nông nghiệp là đất sản xuất và không được phép xây dựng. Trừ trường hợp đất nông nghiệp đã được chuyển đổi sang đất ở.
Việc phân biệt giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp là hết sức cần thiết. Vậy nên, người mua cần phải nắm rõ thông tin các loại đất để tránh “tiền mất tật mang”. Qua đây, mong rằng Moi Gioi Ca Nhan đã đem lại cho bạn những thông tin hữu ích về đất thổ cư.