Hiện nay, quy định về việc mua bán đất tái định cư đang là vấn đề khiến nhiều người quan tâm và còn nhiều e ngại. Vậy đất tái định cư là gì? Điều kiện nào để được cấp loại đất này?,… Dưới bài viết sau đây, Môi Giới Cá Nhân sẽ cung cấp thông tin về đất tái định cư để bạn tham khảo.
1. Đất tái định cư là gì?
Đất tái định cư là đất người dân được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất. Mục đích của việc này là để giúp người dân có nơi an cư mới, ổn định cuộc sống.

Đất tái định cư vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, chủ sở hữu có quyền sử dụng đất hợp pháp như các loại đất ở thông thường khác.
*Lưu ý: Không phải trường hợp nào bị Nhà nước thu hồi đất cũng được cấp đất tái định cư. Chỉ những đối tượng đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP mới được nhận hỗ trợ này.
2. Các trường hợp được cấp đất tái định cư
Bên cạnh định nghĩa đất tái định cư là gì, bạn cũng nên nắm rõ các trường hợp được hỗ trợ đất hoặc nhà ở tái định cư. Các trường hợp này đã được quy định rõ trong Điều 6, Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau:
Trường hợp 1
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ở hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi bị Nhà nước thu hồi đất mà có Sổ đỏ (hoặc đủ điều kiện cấp Sổ đỏ) thì được bồi thường bằng đất/nhà ở tái định cư. Tuy nhiên, cần đáp ứng được các điều kiện dưới đây:
- Bị thu hồi hết đất ở
- Diện tích đất thổ cư còn lại sau khi bị thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND cấp tỉnh
- Không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn bị thu hồi đất ở
Lưu ý: Nếu hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có nhu cầu bồi thường bằng đất hoặc nhà ở tái định cư thì được Nhà nước bồi thường bằng tiền.
Trường hợp 2
Nhiều hộ gia đình đồng sở hữu, có chung quyền sử dụng 01 thửa đất thuộc khu đất bị thu hồi thì UBND cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư cũng như tình hình thực tiễn tại địa phương để quyết định cấp mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.
Trường hợp 3
Khi Nhà nước xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn mà cá nhân, hộ gia đình nằm trong quy hoạch phải di chuyển nơi ở nhưng không có nơi ở nào khác thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất trong hành lang an toàn thì được bố trí tái định cư.
Trường hợp 4
Cá nhân, hộ gia đình được hỗ trợ tái định cư dưới hình thức đất ở, nhà ở tái định cư trong trường hợp:
- Đất nằm trong khu vực bị ô nhiễm môi trường, có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người
- Đất có nguy cơ sụt lún, sạt lở, bị ảnh hưởng bởi thiên tai, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

3. Diện tích đất ở tái định cư được xác định như thế nào?
Khi được bồi thường bằng đất tái định cư, theo quy định tại Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, người dân sẽ được bồi thường một suất tái định cư tối thiểu. Cụ thể:
- Trường hợp Nhà nước bồi thường bằng đất ở tái định cư thì diện tích đất không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương
- Trường hợp Nhà nước bồi thường bằng nhà ở tái định cư thì diện tích nhà ở không nhỏ hơn diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định của pháp luật
- Trường hợp địa phương không còn quỹ đất thì người dân sẽ được bồi thường bằng tiền mặt theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi (do UBND cấp tỉnh quyết định) tại thời điểm quyết định thu hồi đất
Lưu ý: Nếu phần đất mà cá nhân, hộ gia đình được bố trí tái định cư có giá trị lớn hơn so với phần đất ở trước kia bị thu hồi, thì người dân phải nộp khoản tiền chênh lệch về giá giữa 02 phần đất cũ và đất mới đang ở hiện tại.

4. Đất tái định cư có được mua bán, chuyển nhượng được không?
Thực tế hiện nay, người được hưởng suất đất tái định cư vẫn đang tiến hành chuyển nhượng bằng hình thức làm hợp đồng ủy quyền. Tức là ủy quyền cho người mua đất toàn quyền sử dụng, cấp số nhà, xây dựng,…
Về nguyên tắc, đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không đủ điều kiện để chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng bằng ủy quyền giấy tay sau ngày 1/7/2004 sẽ không được nhà nước công nhận.
Vì vậy, người được nhận đất tái định cư cần đợi đến khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới tiến hành việc mua bán, chuyển nhượng mảnh đất đó. Nếu các bên cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 13 Nghị định 102/2014/NĐ-CP.

Trên đây là bài viết làm rõ đất tái định cư là gì và những quy định cấp, chuyển nhượng loại đất này. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để sử dụng loại đất này đúng quy định của pháp luật.
Nguồn: moigioicanhan.com