Đất ONT là gì? Đất ở nông thôn có phải đất thổ cư không? Có nên mua đất ở nông thôn?
Đất đai ở Việt Nam được chia thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong mỗi nhóm lại chia thành nhiều loại đất và có những ký hiệu khác nhau trên bản đồ địa chính.
Nếu bạn đang băn khoăn không biết đất ONT là gì, có thể tìm lời giải đáp dưới bài viết sau đây của Môi Giới Cá Nhân.
I. Những kiến thức cần biết về đất ONT
1. Đất ONT là gì?
Đất ONT là ký hiệu của đất ở nông thôn, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Loại đất này thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã. Tuy nhiên, cần trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thị trấn, thị xã, thành phố nhưng hiện tại vẫn thuộc quản lý của xã.
Đất ONT bao gồm đất xây dựng nhà ở, đất ao vườn, đất xây dựng công trình phục vụ đời sống trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

2. Quy định về hạn mức đất ở nông thôn mới nhất năm 2020
Theo quy định, hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho mỗi cá nhân, hộ gia đình, để làm nhà ở không quá 300m2 (ba trăm mét vuông).
3. Phí đo đạc đất ở nông thôn
Theo quy định của pháp luật, phí đo đạc đất đai, bao gồm cả đất ở nông thôn tối đa không quá 1.500 đồng/m2. Đồng thời, phí đo đạc địa chính được xác định trên cơ sở:
Tiền lương tối thiểu vùng x Hệ số điều chỉnh nhân công/máy x Số ngày thực hiện theo định mức
Lưu ý: Nhiều trường hợp cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
4. Cách tính thuế đất ở nông thôn
Theo quy định, đất ở tại nông thôn là các đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Theo đó, công thức tính thuế sử dụng đất ở như sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Thuế suất % x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x
5. Bảng giá đất ở nông thôn 2020
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã/Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
50.000 |
8.500 |
40.000 |
7.000 |
25.000 |
9.500 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
100.000 |
29.000 |
80.000 |
15.000 |
70.000 |
9.000 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
35.000 |
12.000 |
30.000 |
7.000 |
20.000 |
5.000 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
40.000 |
12.000 |
30.000 |
8.000 |
25.000 |
6.000 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
15.000 |
7.500 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
60.000 |
18.000 |
50.000 |
12.000 |
40.000 |
9.000 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
40.000 |
15.000 |
|
|

II. Những quy định pháp lý liên quan đến đất ONT
1. Đất ONT có được xây nhà không?
Nếu đất ở tại nông thôn không thuộc diện thu hồi có bồi thường để làm quy hoạch của Nhà nước thì được phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, nếu đây là đất phục vụ cho việc trồng cây lâu năm thì thửa đất đã trở thành đất nông nghiệp. Chính vì vậy, chủ sở hữu không được phép xây dựng nhà ở hay bất kỳ công trình nào khác.
Theo khoản 1 điều 170 Luật Đất đai 2013, tất cả mọi người đều phải có trách nhiệm sử dụng đất theo đúng mục đích được ghi rõ trong Sổ đỏ. Do đó, đất tại nông thôn mà muốn xây dựng nhà ở thì trước hết cần phải xem xét để biết mục đích sử dụng được ghi trong Sổ là gì.
2. Đất ở nông thôn có phải là đất thổ cư không?
Về khái niệm:
- Đất ở nông thôn là loại đất có vị trí ở những khu vực nông thôn.
- Đất thổ cư là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống và đã được pháp luật quy định.
Theo quy định, đất thổ cư (đất ở) là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống. Đồng thời, đây cũng là đất ao, vườn gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (tính cả trường hợp ao, vườn gắn liền với nhà ở riêng lẻ).
Còn đất ở nông thôn chỉ mục đích sử dụng đất là dùng để làm đất ở. Tuy nhiên loại đất này ở khu vực nông thôn nên trên Sổ đỏ ghi là đất ở nông thôn.
Đất ở nông thôn và đất thổ cư đều không được trồng trọt, nhưng đất thổ cư được xây nhà cả ở thành phố và nông thôn. Còn đất nông thôn thì chỉ để xây dựng nhà ở nông thôn.
3. Đất ở nông thôn có cần giấy phép xây dựng không?
Trong bộ Luật Xây dựng được đề ra vào năm 2014 thì kể từ ngày 1/1/2015, mọi nhà ở nhỏ lẻ xây dựng tại nông thôn đều không cần phải có giấy phép xây dựng (ngoại trừ trường hợp đặc biệt). Như vậy, đất ở nông thôn hiện nay không cần phải có giấy phép xây dựng.

4. Đất ở tại nông thôn có thời hạn sử dụng không?
Cũng giống như thuật ngữ “đất sử dụng có thời hạn”, pháp luật đất đai hiện hành cũng không quy định rõ khái niệm “thời hạn sử dụng đất”. Tuy nhiên, có thể hiểu “thời hạn sử dụng đất” là một khái niệm dùng để chỉ một khoảng thời gian mà người sử dụng đất được Nhà nước cho phép chiếm hữu, quản lý, sử dụng một diện tích đất nhất định.
Về vấn đề này, hiện nay, quy định về thời hạn sử dụng đất trong pháp luật về đất đai được quy định cụ thể tại Mục 1, Chương 10 Luật Đất đai năm 2013 và được xác định theo từng loại đất cụ thể, bao gồm:
- Đất sử dụng ổn định lâu dài.
- Đất sử dụng có thời hạn.
- Đất có thời hạn sử dụng được xác định khi chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất có thời hạn khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
5. Đất ở nông thôn được xây mấy tầng?
Theo Luật Xây dựng, nhà ở riêng lẻ tại nông thôn chỉ xây dựng tối đa 7 tầng. Đồng thời, xây dựng nhà ở nông thôn cũng không cần xin giấy phép xây dựng.
6. Đất ở đô thị khác đất ở nông thôn như thế nào?
Theo định nghĩa trong các văn bản pháp luật thì đất ở nông thôn được ký hiệu là ONT và nằm tại các vùng nông thôn. Còn đất ở đô thị được ký hiệu là ODT và nằm tại các vùng trung tâm, đô thị phát triển.

Đất ở nông thôn sẽ hình thành các cụm dân cư là các hộ gia đình, gồm nhiều thế hệ đã gắn bó với nhau thời gian dài và phần lớn đều mang yếu tố huyết thống tương đối chặt chẽ.
Còn với đất ở khu đô thị lại thường là các hộ gia đình chỉ có 1 hoặc 2 thế hệ chung sống với nhau, có quy mô vừa và nhỏ.
III. Có nên mua đất ở nông thôn?
Đầu tư bất động sản không ngừng biến đổi trong những năm qua. Đặc biệt, ngày càng đông cá nhân ưa chuộng các loại hình nhà đất nằm ven trung tâm. Thậm chí chấp nhận khoảng cách di chuyển xa hơn để đổi lại không gian sống thoải mái.
Đất nền vùng ven lên ngôi dẫn tới một hệ quả tất yếu là đất ở nông thôn lọt vào tầm ngắm của các nhà đầu tư và người mua ở thực. Điểm mạnh lớn nhất của đất ở nông thôn chính là quỹ đất lớn và có giá khá mềm. Việc mua bán từ đây thường cũng không mấy khó khăn về giá, thậm chí chỉ bằng một nửa đất ở đô thị.
Ngoài ra, hầu hết hàng hóa, dịch vụ, kể cả mặt bằng cũng có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với thành phố. Chính vì vậy, chi phí để đầu tư đất, đầu tư kinh doanh cũng không quá cao.
Từ những phân tích trên, có thể tạm đưa ra kết luận về việc có nên đầu tư đất ở nông thôn như sau:
1. Lý do nên mùa nhà ở nông thôn ONT
Nếu mua đất với mục đích phát triển các loại hình kinh doanh khác như dịch vụ, mua bán xây dựng nhà ở phục vụ cho nhu cầu du lịch, nghỉ ngơi…
Điều này đồng nghĩa với việc cá nhân nhà đầu tư phải chọn được những vùng nông thôn đắc địa, không quá xa trung tâm và có nhu cầu nghỉ dưỡng tại khu vực lớn.
Nếu mua đất với mục đích an cư, xây dựng như ngôi nhà thứ hai, tích lũy tài sản thì đất ở nông thôn là lựa chọn lý tưởng.
2. Tại sao không nên mua đất ONT
Nếu mua để đầu tư với mục đích chờ tăng giá và bán lại.
Nông thôn là khu vực đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện hạ tầng. Do đó, nếu để có lợi nhuận tốt phải đợi rất lâu và cũng khá khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn khách hàng có nhu cầu. Từ đây, việc mua đi bán lại trong thời gian ngắn không phải là cách thức phù hợp với đất ở nông thôn.
Đầu tư đất ở nông thôn phụ thuộc khá lớn vào tài chính và định hướng kinh doanh của bạn. Dù có nhiều lợi thế nhưng đất ở nông thôn không hẳn đều phù hợp với mọi đối tượng và mọi chiến lược đầu tư.

Trên đây là bài viết giải nghĩa đất ONT là gì và những quy định pháp lý cần biết về loại đất này. Hy vọng những thông tin Môi Giới Cá Nhân cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống.